A CHÀY XANH (Hieroglyphus tonkinensis Bolivar) HẠI LUỒNG (Dendrocalamus barbatus) ỞPHÚ THỌ BẰNG CHẾPHẨM SINH HỌC
Các tác giả
Từ khóa:
Châu chấu mía chày xanh, chế phẩm nấm Beauveria bassiana và Metarhizium anisopliae,, Luồng,, phòng chốngTài liệu tham khảo
1. Chen, W., Jiang, Y.Q. and Ding, J.S., 1989. Study on biology of Hieroglyphus tonkinensis, Forest Insects and Diseases, 2: 14 - 25.
2. Cheke, R.A., Rosenberg, L.J. and Kieser, M.E., 1999. Development of a Myco-insecticide for Biological Control of Locusts in Southern Africa, Workshop on Research Priorities for Migrant Pests of Agriculture in Southern Africa, Plant Protection Research Institute, Pretoria,South Africa, 24 - 26 March, pp. 173 - 182.
3. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ Thực vật, 2018. Báo cáo kết quả thực hiện Dự án 242/BC-TT&BVTV ngày 05 tháng 10 năm 2018. Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ.
4. David, H. B., Anthony, J. and Gregory, A. A., 2006. Sustainable Management of Insect Herbivores in Grassland Ecosystems: New Perspectives in Grasshopper Control, American Institute of Biological Sciences, 56(9): 743 - 755.
5. Huang, Z. and Wu L.F., 1982. Biological Characteristics and control of the Locust Hieroglyphus tonkinensisI.Bol., Journal of Bamboo Research, 1(2): 17 - 25.
6. Lomer, C.J., Bateman, R.P., Jonson, D.L., Langewald, J. and Thomas, M., 2001. Biological Control of Locusts and Grasshopper, Annu. Rev. Entomol., 46: 667 - 702.
7. Lomer, C. and Langewald, J., 2001. What is the place of biological control in acridid integrated pest management, Journal of Orthoptera Research: 10(2): 335 - 341.
8. Matheson, N., 2003. Grasshopper Management: Pest Management Technical Note, ATTRA Publication, 6p.
9. Lưu Tham Mưu và Đặng Đức Khương, 2000. Động vật chí Việt Nam tập 7. Họ Châu chấu, cào cào (Orthoptera, Acrididae), họ Bọ xít Coreidae (Heteroptera). Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
10. Prveling, R., 2005. We believe in what we see and vice versa: evidence versus perception in locust control, Journal of Orthoptera Research, 14 (2): 207 - 212.
11. Lê Thị Quý, 1995. Điều tra nghiên cứu quy luật phát sinh, đặc tính sinh vật, sinh thái học và xây dựng quy trình phòng trừ tổng hợp cào cào sống lưng vàng tại Bà Rịa - Vũng Tàu, Báo cáo đề tài khoa học cấp tỉnh, Sở Nông Lâm Bà Rịa - Vũng Tàu, 32 trang.
12. Steve, A. and Matthew, B.T., 2000. Effects of a Mycoinsecticide on Feeding and Fecundity of the Brown Locust Locustana pardalina, Biocontrol Science and Technology, 10: 321 - 329.
13. Phạm Thị Thùy, 1996. Kết quả nghiên cứu thử nghiệm chế phẩm nấm Metarhizium anisoliae(M.a) và Metarhizium flavoviridae(M.f) trừ châu chấu hại ngô, mía ở Bà Rịa - Vũng Tàu trong 2 mùa mưa 1994 - 1995, Tạp chí Nông nghiệp và CNTP, 9: 387 - 389.
14. Phạm Thị Thùy, 1998. Khảo nghiệm chế phẩm nấm Metarhizium flavoviridaetrừ châu chấu hại Luồng ở Hòa Bình, Tạp chí Bảo vệ Thực vật, 5 (161): 26 - 28.
15. Bùi Quang Tiếp, Trần Thanh Trăng, Lê Hồng Thiết, Nguyễn Đức Vinh, Nguyễn Tiến Hiếu, Hoàng Văn Sáng, 2020. Đặc điểm sinh học và diễn biến mật độ quần thể của loài Châu chấu mía chày xanh (Hieroglyphus tonkinensisBolivar) hại Luồng (Dendrocalamus bartatus) tại Phú Thọ. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp số 3.
16. Viện Bảo vệ Thực vật, 1985. Côn trùng họ Châu chấu (Acrididae) ở phía Bắc Việt Nam. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
17. Nguyễn Hồng Yến, 1998. Một số đặc điểm sinh học và sự phát sinhgây hại của Châu chấu mía tại Lâm trường Lương Sơn, Hòa Bình năm 1997, Hội nghị Tổng kết ngành bảo vệ thực vật toàn quốc, ngày 17 - 03 - 1998, Hà Nội.
Tải xuống
Tải xuống: 0