NẤM Ceratocystis manginecans PHÂN LẬP TỪ MỌT ĐỤC THÂN Euwallacea fornicatus (Eichhoff) VÀ CÂY KEO TAI TƯỢNG Ở PHÚ THỌ


Các tác giả

  • Bùi Quang Tiếp Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng
  • Trần Thanh Trăng Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng
  • Trần Thanh Trăng Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng
  • Vũ Ngọc An Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai

Từ khóa:

Đường hang,, Keo tai tượng, mọt đục thân,, phân lập, tần suất xuất hiện

Tóm tắt

Mọt đục thân Euwallacea fornicatus được xác định là loài sinh vật gây hại
chính đối với Keo tai tượng ở Phú Thọ và là véc tơ phát tán một số loài
nấm bệnh. Nghiên cứu tiến hành phân lập nấm gây bệnh từ cơ thể trưởng
thành mọt đục thân cái, gỗ ở đường hang của mọt đục thân và gỗ vị trí bị
đổi màu nhằm xác định loài nấm gây bệnh làm cơ sở khoa học đề xuất biện
pháp quản lý thích hợp. Kết quả nghiên cứu đã phân lập và xác định loài
nấm gây bệnh Ceratocystis manginecans có mối quan hệ với loài mọt đục
thân E. fornicatus. Tần suất xuất hiện của nấm C. manginecans từ cơ thể
trưởng thành mọt đục thân cái, gỗ ở đường hang mọt đục thân và gỗ vị trí
bị đổi màu lần lượt là 33,33%, 40,35% và 54,69%. Nghiên cứu này cung
cấp kiến thức về nấm gây bệnh và loài côn trùng có liên quan

Tài liệu tham khảo

1. Nguyễn Minh Chí, 2017. Nghiên cứu bệnh chết héo (Ceratocystis sp.) phục vụ chọn giống Keo lá tràm sinh trưởng nhanh, kháng bệnh tại miền Trung và Đông Nam Bộ. Luận án tiến sỹ lâm nghiệp, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, 149 trang.

2. N. M. Chi, N. P. Nhung, T. T. Trang, P. Q. Thu, T. X. Hinh, N. V. Nam, D. N. Quynh, B. Dell, 2019. First report of wilt disease in Dalbergia tonkinensis caused by Ceratocystis manginecans. Australasian Plant Pathology, 48: 439 - 445.

3. N. M. Chi, T. T. Trang, N. P. Nhung, D. N. Quang, V. M. Son, T. A. Tuan, L. T. Mai, T. X. Hung, N. V. Nam, P. Q. Thu, B. Dell, 2021. Ceratocystis wilt in Chukrasia tabularis in Vietnam : indentification, patholgenicity and host tolerance. Australasian Plant Pathology. 50: 17 - 27.

4. Cục Bảo vệ thực vật, 2015. Công văn số 2400/BVTV-QLSVGHR ngày 01/12/2015 của Cục Bảo vệ thực vật vềviệc báo cáo tình hình một số dịch hại mới nổi và kết quả phòng trừ.

5. De Beer Z. W., Duong T. A., Barnes I., Wingfield B.D. and Wingfield M.J., 2014. Redefining Ceratocystis and allied genera. Studies in Mycology, 79: 187 - 219.

6. Floyd, J., 2012. Confirmed I. D.: culture confirmed positive for Fusarium sp. un-named from CA avocado new US record. Email from Joel Floyd, PPQ NIS, to PPQ EDP LT and others on April 23, 2012.

7. Glass, N. L., & Donaldson, G. C., 1995. Development of primer sets designed for use with the PCR to amplify conserved genes from filamentous ascomycetes. Applied and Environmental Microbiology, 61: 1323 - 1330.

8. Karunaratne, W. S., Kumar V., Pettersson J., and Kumar N. S., 2009. Density dependence and induced resistance or behavioural response of the shot-hole borer of tea, Xyleborus fornicatus (Coleoptera: Scolytidae) to conspecifics and plant odours. Acta Agriculturae Scandinavica Section B - Soil and Plant Science, 59: 357 - 361.

9. Kile, G. A., 1993. Plant diseases caused by species of Ceratocystis sensu stricto and Chalara. In: Wingfield, M. J., Seifert, K. A., Webber, J. F.(Eds.), Cerarocystis and Ophiostoma: Taxonomy, Ecology and Pathogenicity. The American Phytopathology Society, St. Paul, Minnesota, pp. 173 - 183.

10. Kumar, R., Rajkhowa G., Sankar M., and Rajan R. K., 2011. A new host plant for the shoot-hole borer, Euwallacea fornicatus (Eichhoff) (Coleoptera: Scolytidae) from India. Acta Entomologica Sinica, 54(6): 734 - 738.

11. Melanie Tuffen, Richard Baker, Dominic Eyre, Anastasia Korycinska, Neil Parkinson, 2014. Rapid Pest Risk Analysis (PRA) for Polyphagous Shot Hole Borer (Ewallacea sp.) and Fusarium Dieback (Fusarium euwallaceae). The Food and Environment Research Agency.

12. Tarigan M., Roux J., Wingfield M. J., Van Wyk M., Tjahjono B., 2010. Three new Ceratocystis spp. in theCeratocystis moniliformis complex from wounds on Acacia mangium and A. crassicarpa. Mycoscience, 51: 53 - 67.

13. Phạm Quang Thu, Đặng Như Quỳnh và Bernard Dell, 2012. Nấm Ceratocystis sp. gây bệnh chết héo các loài keo (Acacia spp.) gây trồng ở nhiều vùng sinh thái trong cả nước. Tạp chí Bảo vệ thực vật, 5: 24 - 29.

14. Phạm Quang Thu, Lê Văn Bình, Đào Ngọc Quang, Đặng Như Quỳnh, Bùi Quang Tiếp, Nguyễn Hoài Thu, Nguyễn Quốc Thống, Phạm Duy Long, Vũ Văn Định, Nguyễn Văn Thành và Trần Xuân Hưng, 2016. Danh lục sinh vật gây hại trên 17 loài cây lâm nghiệp ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, 616 trang.

15. Bùi Quang Tiếp, 2019. Báo cáo kết quả đánh giá tỷ lệ và mức độ bị hại của tình hình sâu, bệnh hại Keo tai tượng, keo lai ở Phú Thọ. Thuộc Đề tài “Nghiên cứu, xác định biện pháp kỹ thuật phòng trừ sâu, bệnh hại chính Keo tai tượng (Acacia mangium Willd.) và keo lai (A. mangium  A. auriculiformis) tại tỉnh Phú Thọ”, 31 trang.

16. Tom. W. Coleman, Eskalen. A., Richard. S., 2013. New Pest Complex in California: The polyphagous Shot Hole Borer, Euwallacea sp., and Fusarium Dieback, Fusarium euwallaceae. USDA, Pest alert, November 4, 2013.

17. Trần Thanh Trăng, Nguyễn Minh Chí, Trần Anh Tuấn, Nguyễn Văn Nam, 2020. Định danh các chủng nấm Ceratocystis gây bệnh chết héo trên các khảo nghiệm keo lai. Tạp chí Bảo vệ thực vật, 6: 26 - 32.

18. UBND tỉnh Phú Thọ, 2017. Quyết định số 689/QĐ- UBND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt số liệu hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp tỉnh Phú Thọ 2016.

19. White T. J., Bruns T., Lee S., and Taylor T., 1990. Amplification and direct sequencing of fungal ribisomal RNA genes for phylogentics. In: Innis M. A., Gelfand D. H., Sninsky J.J. and White T. J. (Eds.) PCR protocols: guide to methods and applications (pp. 315 - 322). San Diego, CA: Academic Press.

20. Yamaoka Y., Wingfield M. J., Takahashi I. and Solheim, 1997. Ophiostomatoid fungi associated with the spruce bark beetle Ips typographus f. japonicus in Japan. Mycological Research, 101(10): 1215 - 1227

Tải xuống

Số lượt xem: 5
Tải xuống: 3

Đã Xuất bản

04-04-2024

Cách trích dẫn

[1]
Tiếp, B.Q., Trăng, T.T., Trăng, T.T. và An, V.N. 2024. NẤM Ceratocystis manginecans PHÂN LẬP TỪ MỌT ĐỤC THÂN Euwallacea fornicatus (Eichhoff) VÀ CÂY KEO TAI TƯỢNG Ở PHÚ THỌ. TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP. 4 (tháng 4 2024).

Số

Chuyên mục

Bài viết

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả