KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU PHÒNG CHỐNG SÂU ĂN LÁ BỒ ĐỀ (Syntypistis sp.) Ở PHÚ THỌ
Các tác giả
Từ khóa:
Chế phẩm vi sinh: Bacillus thuringiensis, Beauveria spp., Metarhizium spp., hoạt chất hóa học: Dimethoate+ Cypemethrin, Profenfos, Spirotetramat, sâu ăn lá bồ đềTài liệu tham khảo
1. Abbott, W.S., 1925. A method of computing the effectiveness of an insecticide. Journal of economic entomology, 18: 265- 267.
2. Đinh Sỹ Bằng, Vũ Biệt Linh, Phạm Quang Lãng, Đoàn Bổng, Bùi Minh Vũ, Hoàng Xuân Tý, 1992. Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài “Chiến lược phát triển gỗ Bồ đề cho sản xuất diêm của nhà máy Diêm Thống Nhất”.
3. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Phú Thọ, 2022. Công văn số 242/TT&BVTV ngày 04/7/2022 về việc phòng trừ sâu hại trên cây lâm nghiệp.
4. Lê Tất Đạt, Nguyễn Thị Thu Thủy, Nguyễn Hữu Hoàn, Phạm Thị Dệt, Trần Thị Anh Đào, Văn Mỹ Tiên, Phạm Thế Hải, Nguyễn Trường Giang, 2021. Hiệu quả trừ một số sâu hại rau của các hỗn hợp vi sinh vật diệt côn trùng. Tạp chí Khoa học Đại học Huế, tập 130, số 3D: 117-130, DOI: 10.26459/hueunijard.v130i3D.6177.
5. Lâm Công Định, 1964. Trồng rừng Bồ đề. Viện Nghiên cứu Lâm nghiệp.
6. Mwamburi, L.A, Laing, M.D., Miller, R., 2009, Interaction between Beauveria bassiana and Bacillus thuringiensis var. israelensis for the control of house fly larvae and adults in poultry houses. Poultry Science, 88(11), 2307-2314.
7. Pinyopusarerk, K., 1994. Styrax tonkinensis: Taxonomy, ecology, silviculture and uses. CSIRO Division of Forestry.
8. Steve, A., Matthew, B.T., 2000. Effects of a Mycoinsecticide on feeding and fecundity of the brown locust Locustana pardalina, Biocontrol Science and Technology, 10: 321 - 329.
9. Bùi Quang Tiếp, Trần Thanh Trăng, Phan Văn Son, 2020. Nghiên cứu phòng chống Châu chấu mía chày xanh (Hieroglyphus tonkinensis Bolivar) hại luồng (Dendrocalamus barbatus) ở Phú Thọ bằng chế phẩm sinh học. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, 5: 112 - 119.
10. Phạm Thị Thùy, 2011. Thực trạng về sản xuất và ứng dụng các chế phẩm vi sinh vật để phòng trừ dịch hại cây trồng ở Việt Nam trong 20 năm qua. Web site: Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam (iasvn. org).
11. Phạm Thị Thùy, 1996. Kết quả nghiên cứu thử nghiệm chế phẩm nấm Metarhizium anisoliae và Metarhizium flavoviridae trừ châu chấu hại ngô, mía ở Bà Rịa - Vũng Tàu trong 2 mùa mưa 1994 - 1995. Tạp chí Nông nghiệp và Công nghệ thực phẩm, 9: 387 - 389.
12. Phạm Thị Thùy, 1998. Khảo nghiệm chế phẩm nấm Metarhizium flavoviridae trừ châu chấu hại luồng ở Hòa Bình. Tạp chí Bảo vệ Thực vật, 5 (161): 26-28.
13. Lưu Cảnh Trung, Phạm Định Sâm, Nguyễn Thị Thùy, Hoàng Thị Nhung, Hoàng Văn Thành, Vũ Văn Thuận, 2018. Hướng dẫn kỹ thuật gây trồng một số loài cây gỗ có giá trị. Nhà xuất bản Nông nghiệp.
14. Phạm Văn Ty và Vũ Nguyên Thành, 2007. Công nghệ sinh học (Tập 5-Công nghệ vi sinh với môi trường). NXB. Giáo dục, trang 107.
15. Wakil, W., Ghazanfar, M.U., Riasat, T., Qayyum, M.A., Ahmed, S., Yasin, M., 2013. Effects of interactions among Metarhizium anisopliae, Bacillus thuringiensis and chlorantraniliprole on the mortality and pupation of six geographically distinct Helicoverpa armigera field populations. Phytoparasitica, 41(2), 221-234.
16. Wraight, S.P., Ramos, M.E., 2005. Synergistic interaction between Beauveria bassiana and Bacillus thuringiensis tenebrionis-based biopesticides applied against field populations of Colorado potato beetle larvae. Journal of Invertebrate Pathology, 90(3), 139-150
17. Zhang, Z., Quikui, W., Ying, L., Xiaojun, W., Fangyuan, Y., 2021. Foliar potassium fertiliser helps to increase kernel oil content in Styrax tonkinensis, a non- food feedstock. Journal of tropical forest science 3: 261-273.
Tải xuống
Tải xuống: 31