Bước đầu ghi nhận ong ký sinh Glyptapanteles sp. (Hymenoptera: Braconidae) trên sâu ăn lá Chõi tại Cô Tô, Quảng Ninh


Các tác giả

  • Pham Duy Long Forest Protection Research Centre
  • Vu Van Loi Forest Protection Research Centre
  • Pham Thi Thu Thuy Forest Protection Research Centre
  • Nguyen Minh Chi Forest Protection Research Centre
  • Nguyen Dinh Chung 2 Sub-Department of Forest Ranger I 3 Vietnam National University of Forestry
  • Bui Van Bac Vietnam National University of Forestry

Từ khóa:

Achaea serva,, Cô Tô, hình thái,, ong ký sinh, sâu hại

Tóm tắt

Sâu ăn lá (Achaea serva) là sinh vật gây hại nguy hiểm cho cây Chõi ở đảo
Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh. Sâu non thường ăn trụi tán lá và đôi khi làm chết
cây. Nghiên cứu này nhằm xác định loài ong ký sinh trên sâu non và nhộng
của sâu ăn lá Chõi. Dựa trên đặc điểm hình thái, loài ong ký sinh này được
xác định thuộc giống Glyptapanteles (Hymenoptera: Braconidae). Chúng
ký sinh ở giai đoạn nhộng nhiều hơn so với sâu non và trong số ba địa điểm
nghiên cứu, tỷ lệ ký sinh cao nhất lần lượt là Mom Quân Y, Hồng Hải và
Nam Đông. Kết quả nghiên cứu này sẽ góp phần phát triển loài ong ký sinh
Glyptapanteles sp. trong phòng trừ sâu ăn lá Chõi ở Cô Tô và các vùng
duyên hải tại Việt Nam.

Tài liệu tham khảo

1. Arias-Penna DC, 2011. Approximation to classification and diversity of Glyptapanteles (Braconidae, Microgastrinae) from the Neotropics based on material from Northwestern Costa Rica. Entomological Society

of America 59th, Annual Meeting. Graduate Student Ten-Minute Paper Competition. Reno, NV, United States.

2. Arias-Penna DC, Whitfield JB, Janzen DH, Hallwachs W, Dyer LA, Smith MA & Fernández-Triana JL, 2019. A species-level taxonomic review and host associations of Glyptapanteles (Hymenoptera, Braconidae,

Microgastrinae) with an emphasis on 136 new reared species from Costa Rica and Ecuador. ZooKeys. 890, 1.

3. Arias-Penna DC, 2013. Phylogenetics, taxonomy and host use of Neotropical Glyptapanteles parasitoid wasps. Entomological Society of America 61th, Annual Meeting. Ten-Minute Papers, SysEB Section: Systematics of Hymenoptera. Austin, TX, United States.

4. Austin AD & Dangerfield PC, 1992. Synopsis of Australasian Microgastrinae (Hymenoptera: Braconidae), with a key to genera and description of new taxa. Invertebrate Systematics. 6(1): 1 - 76.

5. Ballal CR & Verghese A, 2015. Role of parasitoids and predators in the management of insect pests. New Horizons in Insect Science: Towards Sustainable Pest Management. 307 - 326.

6. Calkins CO & Sutter GR, 1976. Apanteles militaris and its host Pseudaletia unipuncta: biology and rearing. Environmental Entomology. 5: 147 - 150.

7. Flint ML & Dreistadt SH, 1998. Natural enemies handbook: the illustrated guide to biological pest control (Vol. 3386). University of California Press.

8. Papp J, 2007. Braconidae (Hymenoptera) from Greece, 6. Notes fauniques de Gembloux, 60(3): 99 - 127.

9. Papp J, 2009. Braconidae (Hymenoptera) from Mongolia, XVII. Eleven subfamilies. Acta Zoologica Academiae Scientiarum Hungaricae. 55(2): 139 - 173.

10. Gates MW, Lill JT, Kula RR, O'Hara JE, Wahl DB, Smith DR & Stoepler TM, 2012. Review of parasitoid wasps and flies (Hymenoptera, Diptera) associated with Limacodidae (Lepidoptera) in North America, with a

key to genera. Proceedings of the Entomological Society of Washington. 114(1): 24 - 110.

11. Gupta A & Pereira B, 2012. A new species of Glyptapanteles (Hymenoptera: Braconidae: Microgastrinae), a larval parasitoid of Elymnias hypermnestra (Linnaeus) (Lepidoptera: Nymphalidae), along with some new host records of parasitoids from Peninsular India. Zootaxa. 322 7(1): 54 - 63.

12. Hoang HDT, Thao TTH, 2015. Flora systems in the coastal sandy areas in central Vietnam. Hue University Journal of Science. 111: 59 - 67.

13. Jones OR, Purvis A, Baumgart E & Quicke DL, 2009. Using taxonomic revision data to estimate the geograph ic and taxonomic distribution of undescribed species richness in the Braconidae (Hymenoptera: Ichneumonoidea). Insect Conservation and Diversity. 2(3): 204 - 212.

14. Long KD & Belokobylskij S.A, 2003. A preliminary list of the Braconidae (Hymenoptera) of Vietnam. Russian Entomological Journal. 12(4): 385 - 398.

15. Lu C, Tang J, Dong W, Zhou Y, Gai X, Lin H & Liang G, 2020. A new species of Glyptapanteles ashmead(Hymenoptera, Braconidae, Microgastrinae) within Macrobrochis gigas (Lepidoptera, Arctiidae, Litho siidae) in Fujian, China. ZooKeys. 913, 127.

16. Mason WRM, 1981. The polyphyletic nature of Apanteles Förster (Hymenoptera: Braconidae): a phylogeny and reclassification of Microgastrinae. Memoirs of the Entomological Society of Canada. 115: 1 - 147.

17. Pesiu E, Abdullah MT, Salim J, Salam MR, 2016. Tree species composition in Pulau Bidong and Pulau Redang. Journal of Sustainability Science and Management. 1: 48 - 60.

18. Pesiu E, Lee GE, Salam MR, Salim JM, Lau KH, Yong JWH & Abdullah MT, 2022. Species Composition, Diversity, and Biomass Estimation in Coastal and Marine Protected Areas of Terengganu, Peninsular Malaysia.

Agronomy. 12(10), 2380

19. R Core Team, 2023. A Language and Environment for Statistical Computing. R Foundation for Statistical Computing, Vienna, Austria.

20. Shaw MR & Huddleston T, 1991. Classification and biology of braconid wasps. Vol. 7. No. 11. Royal entomological Society.

21. Shimizu Y, Tabata H, 1991. Forest structure, composition, and distribution on a Pacific island, with reference to ecological release and speciation. Pacific Science. 45: 28 - 49.

22. Stireman JO, Greeney HF & Dyer LA, 2009. Species richness and host associations of Lepidoptera-attacking Tachinidae in the Northeast Ecuadorian Andes. Journal of Insect Science.9(1), 39.

23. Steinkraus DC, Mueller AJ, Humber RA, 1993. Furia virescens (Thaxter) Humber (Zygomycetes: Ento mophthoraceae) infections in the armyworm, Pseudaletia unipuncta (Haworth) (Lepidoptera: Noctuidae) in Arkansas with notes on other natural enemies. Journal of Entomological Science. 28: 376 - 386.

24. Suzuki K, Laongpol C, Sridith K, 2005. Phytosociological studies on vegetation of coastal dunes at Narathiwat, Thailand. Tropics. 14: 229 - 244.

25. Văn Đức, 2021. Diệt sâu hại, bảo vệ rừng Chõi nguyên sinh độc nhất vô nhị ở Cô Tô. Việt Nam.

26. Waage JK & Greathead DJ, 1988. Biological control: challenges and opportunities. Philosophical Transactions of the Royal Society of London. B, Biological Sciences, 318(1189): 111 - 128.

27. Whitfield JB, Benzing A & Ponce F, 2002. Review of the Glyptapanteles species (Hymenoptera: Braconidae, Microgastrinae) attacking noctuids in field crops in the Neotropical region, with descriptions of two new species

from the Ecuadorian Andes. Journal of Hymenoptera Research. 11(1): 152 - 165.

28. Whitfield JB, Rodriguez JJ, Masonick PK, 2009. Reared microgastrine wasps (Hymenoptera: Braconidae) from Yanayacu Biological Station and environs (Napo Province, Ecuador): Diversity and host specialization. Journal of Insect Science. 9: 1 - 22.

Tải xuống

Số lượt xem: 3
Tải xuống: 0

Đã Xuất bản

22-04-2024

Cách trích dẫn

[1]
Long, P.D., Loi, V.V., Thuy , P.T.T., Chi, N.M., Chung, N.D. và Bac, B.V. 2024. Bước đầu ghi nhận ong ký sinh Glyptapanteles sp. (Hymenoptera: Braconidae) trên sâu ăn lá Chõi tại Cô Tô, Quảng Ninh. TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP. 2 (tháng 4 2024).

Số

Chuyên mục

Bài viết

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả

1 2 3 > >>