PHẢN ỨNG CỦA BẠCH TÙNG (Darcrycarpus imbricatus (Blume) de Laub) ĐỐI VỚI NHỮNG YẾU TỐ KHÍ HẬU Ở KHU VỰC NÚI ÔNG TỈNH BÌNH THUẬN
Các tác giả
Từ khóa:
Bề rộng vòng năm, Bề rộng vòng năm chuẩn hóa, Chỉ số bề rộng vòng năm, Chuỗi bề rộng vòng năm, Chuỗi chỉ số bề rộng vòng năm, Hàm phản hồi, Tự tương quan, Tính nhạy cảmTài liệu tham khảo
/1. Nguyễn Hoàng Nghĩa (1993). Bảo tồn đa dạng sinh học, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội.
/2. Nguyễn Văn Thêm (2001). Sử dụng phương pháp vòng năm để nghiên cứu ảnh hưởng
của các nhân tố khi hậu đến sinh trưởng và phát triển của cây gỗ, Tập san
KHKT NLN, số 12.
/3. Nguyễn Văn Thêm (2004). Phản ứng của Thông ba lá (Pinus keysia Royle ex Gordon)
đối với biến động của các yếu tố khí hậu ở Đà Lạt, Tạp chí NN&PTNT, số
/2004.
/4. Nguyễn Văn Thêm (2010). Phân tích số liệu quần xã thực vật rừng, Nxb. Nông
nghiệp - chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh.
/5. Thái Văn Trừng (1999). Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam, Nxb. KHKT,
Hà Nội.
/6. Bitvinskas, T. T (1974). Dendroclimatic investigations. Gidrometeoizdat, Leningrad.
/7. Douglass, A. E (1936). Climatic cycles and tree growth. Vol. III. A study of cycles.
Carnegie Inst. Wash. Publ, 289.
/8. Eklund, B (1957). The annual ring variations in spruce in the centre of Northern
Sweden and their relation to th climatic conditions. Statens
Skogsforskningsinstitut 47(1), 2 – 63.
/9. Fritts, H. C (1971). Dendroclimatology and dendroecology. Quaternary Res. 1(4), 419
– 449.
/10. Fritts, H. C (2001). Tree Rings and Climate. Blackburn Press, New Jersey.
/11. Kozlowski, T. T (1971). Growth and development of trees, II. Cambial growth, Root
Growth and Reproductive Growth. Academic Press. New York.
/12. Kimmins, J.P. (1998). Forest ecology, Prentice – Hall, Upper Saddle River, New
Jersey
Tải xuống
Tải xuống: 0