Phân tích quy định liên quan xác định hệ số điều chỉnh chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với rừng trồng sản xuất


Các tác giả

  • Nguyễn Tiến Hải Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế Lâm nghiệp
  • Kiều Thị Dương Trường Đại học Lâm nghiệp
  • Nguyễn Quang Huy Công ty CP Khoa học - Công nghệ và Quản lý rừng bền vững
  • Bùi Xuân Dũng Trường Đại học Lâm nghiệp
  • Trần Thị Thu Hà Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng
  • Đỗ Anh Tuân Trường Đại học Lâm nghiệp
  • Vũ Thị Thùy Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế Lâm nghiệp
DOI: https://doi.org/10.70169/VJFS.1000

Từ khóa:

Rừng trồng sản xuất, hệ số K, dịch vụ môi trường rừng, quy định pháp lý

Tóm tắt

Nghiên cứu này góp phần bổ sung quy định làm căn cứ xác định hệ số điều chỉnh (K) chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) với rừng trồng sản xuất (RTSX). Nội dung tập trung vào i) Tổng hợp các quy định liên quan xác định hệ số K; ii) Đánh giá tình hình thực hiện quy định; và iii) Đề xuất quy định sửa đổi bổ sung xác định hệ số K trong chi trả DVMTR đối với RTSX. Kết quả nghiên cứu cho thấy ở Việt Nam đã có khung quy định pháp lý làm cơ sở xác định hệ số K điều chỉnh chi trả DVMTR với rừng nói chung, trong đó có RTSX. Tuy nhiên, hiện vẫn còn một số tồn tại trong việc xác định hệ số K. Tỷ lệ các Quỹ Bảo về và Phát triển rừng (BV&PTR) áp dụng 4 hệ số K thành phần theo quy định để xác định hệ số K còn hạn chế (đạt hơn 60%). Nguyên nhân dẫn đến tồn tại này một phần là do các quy định tại các văn bản pháp luật (VBPL) hiện hành, như Nghị định và Thông tư, còn chưa rõ ràng, thống nhất và chưa đầy đủ. Nghiên cứu đã đề xuất bổ sung các quy định xác định bảng hệ số K tại hệ thống VBPL hiện hành, cụ thể là tại Nghị định 156/2018/NĐ-CP, trong đó quy định K1 bằng 0,9 với rừng trồng; K2 cao nhất là 0,9 với rừng sản xuất; và K3 cao nhất bằng 0,9 với rừng trồng. Bên cạnh đó, nghiên cứu đề xuất nội dung (sổ tay) hướng dẫn xác định hệ số K điều chỉnh chi trả DVMTR cho RTSX, bao gồm bảng giá trị các hệ số K thành phần tương ứng với các loại RTSX.

Tài liệu tham khảo

Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2009. Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/06/2009 của Bộ NN&PTNT quy định Tiêu chí xác định và phân loại rừng (Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT).

Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2011. Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.

Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2018. Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ NN&PTNT quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng (Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT).

Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2023. Thông tư 20/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ NN&PTNT quy định định phương pháp định giá rừng; hướng dẫn định khung giá rừng.

Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2024. Quyết định số 816/QĐ-BNN-KL ngày 20 tháng 03 năm 2024 của về việc công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2023, tính đến hết ngày 31/12/2023.

Chính phủ, 2010. Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/09/2010 của Chính phủ về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (Nghị định 99/2010/NĐ-CP).

Chính phủ, 2018. Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp (Nghị định 156/2018/NĐ-CP).

Chính phủ, 2024. Nghị định số 91/NĐ-CP ngày 18/07/2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp

Kiều Thị Dương, 2023. Nghiên cứu phân tích và đánh giá hiệu quả môi trường của rừng trồng sản xuất và các hoạt động quản lý rừng trồng sản xuất. Báo cáo chuyên đề thuộc Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ “Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả môi trường và thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường đối với rừng trồng sản xuất ở Việt Nam”

Kiều Thị Dương, 2024. Nghiên cứu xác định hệ số điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với từng loại/đối tượng rừng trồng sản xuất. Báo cáo chuyên đề thuộc Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ “Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả môi trường và thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường đối với rừng trồng sản xuất ở Việt Nam”

Miles M B, Huberman A M, 1994. Qualitative data analysis: An expanded sourcebook.

ed. Thousand Oaks, California: SAGE Publications, Inc. 338 pp.

Quốc hội, 2004. Luật số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam về Bảo vệ và phát triển rừng.

Quốc hội, 2017. Luật số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam về Luật Lâm nghiệp.

Quỹ BV&PTR Việt Nam (VNFF), 2021. Báo cáo Tổng kết 10 năm thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và định hướng phát triển giai đoạn 2021-2030. Hà Nội: Quỹ BV&PTR Việt Nam.

Tổng cục Lâm nghiệp, 2018. Sổ tay hướng dẫn quản lý lài chính Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng. vnff.vn/tai-lieu/so-tay-bieu-mau.

Đã Xuất bản

02-12-2024

Cách trích dẫn

[1]
Nguyễn, T.H., Kiều, T.D., Nguyễn, Q.H., Bùi, X.D., Trần, T.T.H., Đỗ, A.T. và Vũ, T.T. 2024. Phân tích quy định liên quan xác định hệ số điều chỉnh chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với rừng trồng sản xuất. TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP. (tháng 12 2024). DOI:https://doi.org/10.70169/VJFS.1000.

Số

Chuyên mục

Bài viết

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả